Báo giá bu lông liên kết và địa chỉ bán bu lông giá ưu đãi

Chia sẻ bài viết ngay

Bu lông liên kết là một trong những thành phần không thể thiết trong hệ cấu tạo vì kèo thép. Nó được sử dụng để lắp rắp, liên kết và ghép nối các chi tiết thành hệ thống khối, khung giàn. Bu lông làm việc dựa trên nguyên lý ma sát giữa các vòng ren của bu lông và đai ốc để kẹp chặt các chi tiết lại với nhau.

Để hiểu rõ hơn xem khả năng chịu lực của bu lông trong quá trình liên kết như thế nào? Và giá của các bu lông hiện nay là bao nhiêu? Chúng ta hãy cùng smarttruss đi trả lời hết tất cả các thắc mắc này.

bu lông liên kết

Cấu tạo của bu lông liên kết

Bu lông liên kết hay còn được gọi là buloong liên kết. Cấu tạo của bu lông hoàn chỉnh thường bao gồm 4 bộ phận.

+ Thân bu lông

Đây là đoạn thép có tiết diện hình tròn có đường kính được kí hiệu là chữa d. Và có kích thước từ 12 – 48mm. Và thường xuyên sử dụng nhất là trong khoảng d = 20 – 30mm. Trường hợp đặc biệt bu lông có thể có đường kính thân bu lông có thể lên tới 100mm.

– Đường kính trong phần bị ren được kí hiệu là do (do = 0.85d).

– Đối với bulong tiện ren lửng: Có chiều dài của phần ren được kí hiệu là lo (lo ≈ 2,5d). Chiều dài của phần không tiện ren phải nhỏ hơn bề dày của tập bản thép. Khi lắp liên kết bu lông xuyên qua từ 2÷3mm.

– Đối với bu lông tiện tren suốt: Có chiều dài của phần ren chính là chiều dài bu lông. Nó được kí hiệu ;à L và có kích thước 35 – 300 mm.

Buloong

+ Mũ bu lông

Mũ bu lông thường sử dụng hình lục giác có các góc được mài vát.

– Có đường kính hình tròn ngoại tiếp của mũ bu lông có kí hiệu là D (D= 1,7d)

– Bề dày của mũ bulong được kí hiệu là h (h = 0,6d).

– Đường kính hình tròn nội tiếp của mũ bu lông kí hiệu là S, thường là số chẵn: S = 12, 14, 16, 18,…..

buloong

+ Đai ốc (Ê cu)

– Ê cu cũng thường có hình dạng lục giác và được khoan lỗ và tiện ren giống như ren của phần thân và có bước ren giống với phần thân.

– Bề dày của đai ốc bằng h ≥ 0,6d.

Đai ốc

+ Vòng đệm (long đen)

Có hình tròn để phân phối áp lực của êcu lên mặt kết cấu thép cơ bản.

Các loại buloong liên kết hiện nay

Hiện nay trên thị trường có 3 loại bu lông liên kết khác nhau. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu xem các loại bu lông đó là các loại nào? Và chúng được ứng dụng như thế nào?

Bu lông thô, bu lông thường

Đây là loại bu lông được sản xuất từ thép Cacbon bằng cách rèn, dập. Độ chính xác của nó thấp nên đường kính thân bu lông phải làm nhỏ hơn đường kính gỗ 2 – 3mm. Lỗ của loại bu lông này được làm bằng cách đột hoặc khoan của từng bản riêng rẽ.

Đột thì có mặt lỗ không phẳng  phần thép xung quanh lỗ 2 – 3 mm bị giòn vì biến cứng nguội. Do độ chính xác không được cao nên khi ghép. Tập bản thép các lỗ không hoàn toàn trùng khít với nhau. Bu lông không thể tiếp xúc chặt với thành lỗ.

Loại bu lông này có giá thành khá rẻ. Sản xuất nhanh và rất dễ đặt vào lỗ nhưng chất lượng không cao. Khi làm việc sẽ bị biến dạng nhiều. Vì vậy, chúng ta không nên dùng chúng trong các công trình quan trọng. Chỉ nên dùng bu lông  thường khi chúng làm việc chịu kéo. Hoặc dùng để định vị các cấu kiện khi lắp ghép.

buloong thường

Bu lông tinh

Bu lông tinh được chế tạo từ thép carbon và thép hợp kim thấp bằng cách tiện độ chính xác cao hơn so với bu lông thường. Đường kính lỗ không lớn hơn đường kính buloog quá 0,3mm. Tất cả các phần này đều phải được gia công cơ khí.

Hiện nay trên thị trường có 2 loại bu lông tính: Loại thường lắp vào lỗ có khe hở. Và một loại thường được lắp vào lỗ không có khe hở. Loại thứ 2 này có đường kính phần ren nhỏ hơn đường kính của phần không ren. Khe hở giữa thân và lỗ buloong nhỏ. Vì vậy liên kết chặt, biến dạng ban đầu của liên kết nhỏ, khả nằn chịu lực cao.

Bu lông tinh

Bu lông cường độ cao

Buloong cường độ cao được làm từ thép hợp kim. Sau đó được gia công nhiệt để đạt lực xiết và lực kéo theo yêu cầu. Bu lông cường độ cao được làm bằng thép cường độ cao.

Nên có thể đạt được lực xiết và lực kéo theo yêu cầu. Bu lông có cường độ cao được làm bằng thép cường độ cao. Nên có thể vặn được ê cu rất chặt làm thân buloong chịu kéo và gây lực ép rất lớn lên tập bản thép liên kết.

Ki chịu lục giữa mặt tiếp xúc của các bản thép có lực ma sát lớn. Chống lại sự trượt tương đối giữa chúng. Chính vì vậy lực truyền từ cấu kiện này sang cấu kiện khác chủ yếu do lực ma sát. Bu lông cường độ cao có khả năng chịu lực khá lớn.

Liên kết ít bị biến dạng nên được sử dụng rộng rãi và thay thế cho các liên kết đinh tán trong kết cấu chịu tải trọng nặng và tải trọng động.

Sau khi chế tạo chúng được gia công nhiệt nên có cường độ rất cao. Có thể tạo được lực kéo rất lớn trong thân bu lông để ép các bản thép lại, tạo lực ma sát.

Bu lông cường độ cao

Khả năng chịu lực và chịu kéo của bu lông liên kết

Đối với bu lông liên kết thường và bu lông liên kết tinh

Khả năng chịu trượt khi bu lông bị cắt đứt

(N)vb  = A x fvb x Yb x Nv

fvb là cường độ được cắt tính toán của vật liệu bu lông. Phụ lực l phụ thuộc và cấp độ bền của bu lông.

Yb là hệ số điều làm việc của bu lông liên kết đặc điểm của bu lông liên kết, loại buloong và giới hạn chạy của thép cơ bản có giá trị từ 1 đến 0,75.

A = π .d2/4 với d là đường kính của thân bu lông. Thân bu lông bị cắt đứt tại tiết diện trùng với mặt tiếp xúc giữa các bản thép.

NV là số mặt cắt tính toán trên thân bu lông.

(NV = 1,2 hoặc 3… khả nằn chịu lực của bu lông thay đổi tùy theo liên kiết.)

Khả năng chịu trượt khi bu lông bị cắt đứt

Khả năng chịu lực ép mặt của bu lông khi kết cấu thép bị đứt

Bản thép bị xé đứt khi bu lông có đường kính lớn. Và cường độ chịu cắt fvb lớn và bề dày bản thép liên kết mỏng. Các đầu của bản thép có thể bị phá hoại và bị xé đứt ở khoảng cách giữa các lỗ hoặc ở đầu các bản thép.

Ứng suất ép mặt lên thành lỗ phân bố không đều và có sự tập trung ứng suất. Trạng thái ứng suất phức tạp ở các đầu bản thép. Chính vì thế chúng ta coi một phần của bản thép cơ bản bị trượt theo chiều dài l.

Khả năng chịu ép mặt của 1 bu lông chính là khả năng chống ép mặt của các bản thép được liên kết.

Công thức tính lực ép của mặt bu lông như sau:

(N)cb = d. (Σt)min x fcb x Yb

D là đường kính thân bu lông

(Σt)min là tổng chiều dày nhỏ nhất của các bản thép cùng trượt về một phía.

fcb là cường độ tính toán ép mặt qui ước của bu lông phụ thuộc vào:

+ Vật liệu thép cơ bản.

+ Phương pháp tạo lỗ bu lông.

+ Cấu tạo sử dụng khoảng cách min.

Khả năng chịu lực ép của bu lông

Đối với liên kết bu lông cường độ cao

Khả năng chịu trượt của bulông cường độ cao chính là lực masat tối đa được tạo ra trong liên kết.

Lực kéo tối đa trong 1 buloong CĐC:

P = Abn x fhb

Abn là diện tích thực của tiết diện thân bu lông (buloong  bị kéo đứt ở phần có ren).

fhb là cường độ chịu kéo tính toán của vật liệu luloong. Lấy fhb = 0.7 fub với fub là cường độ kéo đứt tức thời của buloong.

Công thức tổng quát tính khả năng chịu trượt của bu lông cường độ cao:

(N)b = P. (μ/ Yb2) x Yb1 x nf = fhb x Abn x (μ/ Yb2) x Yb1 x nf

μ: hệ ma sắt phụ thuộc vào phương pháp tạo nhám bề mặt tiếp xúc giữa các kiện liên kết khoảng 0,25 sấp sỉ 0,58.

Yb2 : hệ số độ tin cậy của liên kết phụ thuộc vào phương pháp làm sạch bề mặt khe hở giữa thân và buloong.

Yb1 : hệ số điều kiện làm việc của liên kết phụ thuộc vào số lượng buloong 0,8 sấp sỉ 1.

nf : số mặt phẳng na sát tính toán.

khả năng chịu lực của buloong cường độ cao

Khả năng chịu kéo của bu lông trong liên kết

(N)tb = Abn x ftb = ((π x d20)/4) x ftb

ftb là cường độ chịu kéo tính tính toán của vật liệu buloong. Khi dùng blulong cường độ cao thì ftb được lấy bằng fhb.

Abn là diện tính tiết diện thực của tiết diện thân bu lông.

Khả năng chịu kéo của bu lông

Báo giá bu lông liên kết

Bảng giá của buloong phụ thuộc vào các các kích thước của Buloong. Dưới đây là một số bảng giá bu lông liên kết các bạn có thể thao khảo:

Báo giá Bu lông liên kết M6

STT Kích thước Đơn vị Đơn giá (VNĐ)
1 M6 x 10 1 cái 163
2 M6 x 15 1 cái 186
3 M6 x 20 1 cái 208
4 M6 x 25 1 cái 236
5 M6 x 30 1 cái 288

Lưu ý: Bảng giá trên có thể thay đổi theo thời gian và địa chỉ cung cấp.

Báo giá Bu lông liên kết M8

Bu lông liên kết M8

STT Kích thước Đơn vị Đơn giá (VNĐ)
1 M8x15 1 cái 290
2 M8x20 1 cái 300
3 M8x25 1 cái 340
4 M8x30 1 cái 400
5 M8x35 1 cái 480

Lưu ý: Bảng giá trên có thể thay đổi theo thời gian và địa chỉ cung cấp.

Báo giá Bu lông liên kết M1O

Bu lông liên kết M1O

STT Kích thước Đơn vị Đơn giá (VNĐ)
1 M10x20 1 cái 580
2 M10x20 1 cái 670
3 M10x20 1 cái 800
4 M10x20 1 cái 910
5 M10x20 1 cái 1040

Lưu ý: Bảng giá trên có thể thay đổi theo thời gian và địa chỉ cung cấp.

Ngoài ra, còn một số các loại buloong liên kết khác. Để có thể biết giá chính xác tất cả các loại buloong các bạn có thể liên hệ trực tiếp đến Hotline tư vấn miễn phí: 0967.064.000

Địa chỉ bán bu lông liên kết giá ưu đãi nhất trên thị trường

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các đơn vị cung cấp bu lông liên kết. Nhưng không phải đơn vị nào cũng cung cấp giá ưu đãi và sản phẩm chất lượng. Smartruss chúng tôi hiện nay cung cấp bu lông liên kết đảm bảo giá ưu đãi nhất trên thị trường hiện nay.

Không những vậy khi các ban mua hàng của chúng tôi các bạn cứ yên tầm rằng sản phẩm là sản phẩm chất lượng. Nếu như các bạn mua sản phẩm tại chúng tôi mà phát hiện sản phẩm kém chất lượng chúng tôi xin hoàn trả lại hoàn toàn tiền cho các bạn.

bu lông liên kết

Vì vậy các bạn hãy hoàn toàn yên tâm với đơn vị cung cấp của chúng tôi. Không những vậy chúng tôi đảm bảo với các bạn rằng kể cả thị trường có biến động về giá. Nhưng khi các bạn mua buloong liên kết tại chúng tôi giá vẫn không thay đổi.

Bởi chúng tôi nhập hàng tận gốc không qua bất cứ trung gian nào. Chính vì vậy giá sản phẩm của chúng tôi luôn được ưu đãi ở mức tối đa.

Vì vậy bất cứ khi nào các bạn cần bu lông liên kết các bạn đều có thể liên hệ với chúng tôi qua

Hotline tư vấn 24/24: 0967.064.000

Đăng ký nhận tin tư vấn

đăng ký nhận tin tư vấn tại đây

Tin tức liên quan