Hệ giàn thép mạ Smartruss là gì?

Chia sẻ bài viết ngay

Smartruss là thương hiệu hệ giàn thép mạ kẽm trọng lượng nhẹ của Bluescope Lysaght Việt Nam thuộc Tập đoàn BlueScope (Úc). Chúng tôi được vinh dự là nhà phân phối sản phẩm “hệ giàn thép mạ Smartruss”. Smartruss được sản xuất theo tiêu chuẩn của Úc.

Tìm hiểu hệ giàn thép mạ kẽm trọng lượng nhẹ Smartruss

Hệ kèo SMARTRUSS được thiết kế, tính toán tải trọng bằng phần mềm chuyên dụng SUPRA CADD của tập đoàn BLUESCOPE do các nhà phân phối ủy quyền chịu trách nhiệm.

hệ giàn thép mạ Smartruss

Điểm nổi bật của giàn thép mạ kẽm Smartruss

Đối với thép mạ kẽm thông thường thì hệ giàn thép mạ kẽm Smarttruss có trọng lượng nhẹ hơn 3 lần; độ bền cao gấp 8 lần, tất cả liên kết được bắn bằng vít tự khoan nên thi công nhanh chóng. Ví dụ, nếu mái nhà có diện tích khoảng 200m2, thì thời gian thi công đối với mái bê tông cốt thép khoảng trên 1 tháng; Mái vì kèo thép đen khoảng dưới 20 ngày.

Trong khi đó hệ kết cấu thép nhẹ smartruss khoảng dưới 5 ngày (trong điều kiện bình thường,không gặp sự cố thiên tai,thời tiết…)

+ Hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ Smartruss được sản xuất từ thép mạ hợp kinh nhôm kẽm 200g/m2 trên hai bề mặt,cường độ cao G550, bảo hành chống rỉ tới 20 năm.

giàn thép mạ kẽm Smartruss

Đối với mái bê tông cốt thép có độ bền trên 20 năm nếu được xử lý cẩn thận. Sau một thời gian sẽ xuất hiện hiện tượng nứt ngói và thấm dột, đối với mái vì kèo thép đen dưới 10 năm nếu không được bảo dưỡng thường xuyên,gỉ sét,sơn phủ bảo dưỡng 1 năm/1 lần, mái võng sau hai,ba năm,Sử dụng thép cường độ  5500kg/cm2,cho độ bền trên 20 năm không cần một chế độ bảo dưỡng nào.

+ Thiết kế bằng phần mềm chuyên dụng SupraCADD với các tiêu chuẩn thiết kế thép của Úc và tiêu chuẩn tính toán Việt Nam.

Đã được tính toán về khả năng chịu lực khi thiết kế, cả các giải pháp khi thi công để thân thiện với môi trường. Linh hoạt trong quá trình sử dụng, dễ dàng thao lắp để nâng tầng, sửa đổi kiểu dáng mái.

Tiêu chuẩn tải trọng và tác động

Về cơ bản, vật tư thi công hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ đảm bảo đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng như sau:

+ TCVN 2737-1989

+ AS 1170.1-1989

+ AS 1170.2-1989

+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996

+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250

+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150

+ Cường độ vít liên kết

  • Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8KN
  • Bulong nở M12×150

+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ 4600-1996

Tải trọng thiết kế hệ giàn mái Smartruss:

Tĩnh tải: Ngói 60 kg/m2 hoặc tôn 10kg/m2

– Hoạt tải: 30kg/m2

– Phụ tải treo trần: 9kg hoặc 11kg/m2 hoặc cao hơn tùy theo yêu cầu lafong

– Tốc độ gió: 37m/giây (cấp 12 trong bão, vùng IIA)

Các loại kết cấu hệ giàn thép mạ Smartruss

Thông thường hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ Smartruss có ba loại kết cấu:

  • Kết cấu hai lớp cho mái lợp ngói, lợp tôn
  • Kết cấu ba lớp cho mái lợp ngói
  • Kết cấu hệ kèo cho mái bê tông

Kết cấu hệ kèo 2 lớp Smartruss cho mái ngói, lợp tôn

Vì kèo 2 lớp là sự kết hợp của các vì kèo chữ A tạo thành một giàn khung kèo nâng đỡ phần mái ngói bên trên và bên dưới sử dụng đóng trần la phông, trần thạch cao. Khung kèo 2 lớp Smartruss  được sử dụng làm mái nhà Thái, mái biệt thự khi kết cấu mái không cần sử dụng khoảng không gian tần áp mái; dùng để đóng trần thạch cao, la phông.

Kết cấu hệ kèo 2 lớp Smartruss cho mái ngói, lợp tôn

Hệ kèo 2 lớp lợp ngói, lợp tôn là hệ kèo gồm:

Hệ xà gồ

Các thanh xà gồ TC75.75 (cao 75mm dày 7.5 dem ) được liên kết với nhau bằng vít tự khoan cường độ cao tạo thành hình chữ A; có các thanh chống đơn giằng bụng TC75.75. Gót các vì kèo chữ A này được định vị vào dầm bê tông bằng PAD liên kết và bulong nở.

– Theo bản vẽ thiết kế chi tiết mà tất cả các vì kèo chữ A được lắp đặt cùng lúc giúp vì kèo chữ A đạt chính xác tuyệt đối 100%.

– Khoảng cách tối ưu giữa các vì kèo chữ A từ 1m – 1,2m tạo thành tổ hợp vì kèo chữ A mà chúng tôi gọi là hệ vì kèo 2 lớp.

– Khoảng cách vượt nhịp kinh tế của mái ngói là 12m.

Mè (li tô)

– Sử dụng mè TS 40.48 (cao 40mm dày 4.8 dem). Tùy vào loại ngói mà phân chia khoảng cách mè cho phù hợp.

Chú ý:Nếu hệ mái có các góc đâm vào nhau thì sử dụng mái xối âm giữa các khe góc của ngói để ngăn thấm nước vào trong mái nhà.

Kết cấu hệ kèo 3 lớp cho mái ngói

Hệ vì kèo 3 lớp là tên gọi riêng của chúng tôi nhằm phân biệt các hệ kèo với nhau. Đặc điểm dễ nhận biết của hệ kèo này là gồm 3 lớp: xà gồ ( làm đòn tay ), cầu phong và mè ( Li tô ). Hệ khung kèo 3 lớp được ứng dụng trong các mái không đóng trần, tận dụng không gian tầng áp mái.

Kết cấu hệ kèo 3 lớp cho mái ngói

Hệ kèo 3 lớp lợp ngói là hệ kèo gồm:

Xà gồ

Các thanh xà gồ TC100.75 ( cao 100mm dày 7.5 dem ) sử dụng cho công trình hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ được thiết kế 1 bên cánh 49mm và bên cánh còn lại 51mm để có thể dễ dàng ốp đôi lại với nhau. Dùng vít tự khoan cường độ cao cố định cây xà gồ rồi định vị vào dầm bê tông bằng Bát liên kết và bulong nở để làm đòn tay.

– Khoảng cách tối ưu giữa hai cây xà gồ từ 800mm – 900mm và độ vượt nhịp tối ưu rơi vào khoảng ≤ 4,5 m để đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu.

– Sau khi dùng 1 lớp xà gồ làm đòn tay thì chúng ta sẽ sử dụng thanh TC 75.75 hoặc TS 61.60 đi tiếp lớp thứ 2 để làm cầu phong.

– Khoảng cách tối ưu để đảm bảo khả năng chịu lực giữa hai cây cầu phong từ 1100mm – 1200mm.

Hệ cầu phong

Sau khi đi 1 lớp xà gồ làm đòn tay, chúng ra sử dụng thanh TC 75.75 hoặc TS 61.60 đi tiếp lớp thứ 2 để làm cầu phong

Mè (li tô)

Sau 2 lớp đầu đến lớp thứ 3 là lớp mè (li tô). Sử dụng mè TS 40.48 (cao 40mm và dày 4.8 dem). Tùy thuộc vào loại ngói sử dụng mà phân chia khoảng cách mè cho phù hợp.

Kết cấu hệ kèo thép cho mái bê tông

Hệ kèo mái bê tông lợp ngói là tên gọi riêng của chúng tôi nhằm phân biệt các hệ kèo với nhau. Đặc điểm dễ nhận biết là khung kèo được lắp đặt trên mái đã được đổ bê tông.

Kết cấu hệ kèo thép cho mái bê tông

Xà gồ ( hay còn gọi là Rui )

− Tùy thuộc vào mái bê tông cán phẳng hay không phẳng mà ta sử dụng thanh TS15.75, TC40.75 hay thậm chí dùng TC75.75 làm Rui.

− Các thanh xà gồ TS15.75 ( cao 15mm dày 7,5 dem ) hay TC40.75 ( cao 40mm dày 7.5 dem ) được cố định với mái bê tông bằng Bát và buloong nở.

Hệ mè

− Sử dụng mè TS 40.48 ( cao 40mm dày 4.8 dem ). Tùy vào loại ngói mà ta phân chia khoảng cách mè cho phù hợp.

Ví dụ : ngói Thái Lan SCG dạng sóng 10 viên / m2 ta chia khoảng cách mè 310 – 330 mm.

Lưu ý : Nếu hệ mái có các góc đâm vào nhau ta sử dụng mái xối âm giữa các khe góc của ngói để ngăn thấm nước vào mái bê tông.

Đơn vị thi công giàn thép mạ lợp mái uy tín

Công ty Mái Nhà Việt tự hào là đơn vị đơn vị chuyên sản xuất, thiết kế và thi công hệ giàn thép mạ trọng lượng nhẹ uy tín – giá rẻ.

Nếu bạn đang có nhu cầu thi công mái ngói độc đáo, chất lượng, thẩm mỹ và giá cả hợp lý, cạnh tranh thì hãy liên hệ ngay với Mái Nhà Việt để được tư vấn và hỗ trợ. Đến với chúng tôi chắc chắn bạn sẽ có những trải nghiệm tuyệt vời về chất lượng và phong cách làm việc chuyên nghiệp.

>>> Hotline tư vấn miễn phí: 0964.064.000 <<<

Đăng ký nhận tin tư vấn

đăng ký nhận tin tư vấn tại đây

Tin tức liên quan