Mái ngói là một trong những vật liệu vô cùng quen thuộc trong lĩnh vực xây dựng ở Việt Nam. Bởi nó mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho công trình xây dựng. Đối với nhà ở mọi người thường thích lợp mái ngói cho ngôi nhà của mình bởi nó giúp cho ngôi nhà của chúng ta được mát mẻ dễ chịu và thoáng khí trong mùa hè. Không những vậy nó còn đem lại vẻ đẹp gần gũi bình dị. Và để có thể tính toán được lượng ngói lợp mái thì chúng ta cần nắm được kích thước ngói lợp nhà.
Bởi chỉ khi nắm được kích thước này. Thì chúng ta mới có thể tính toán và biết được chính xác nhất số lượng ngói mà chúng ta cần lợp cho một ngôi nhà.
Nhưng ưu điểm nổi bật của mái ngói
Cùng với sự phát triển của các dây chuyền công nghệ tiên tiến. Hiện nay các nhà sản xuất đang không ngừng đa dạng hóa thị trường nguyên vật liệu lợp mái nhà để có thể đáp ứng được nhu cầu mong muốn của người tiêu dung.
Trong số đó thì mái ngói và mái tôn là hai nguyên liệu tuy truyền thông thế nhưng vẫn đang được sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực xây dựng hiện nay. Và để có thể hiểu được ưu điểm nổi của mái ngói thì chúng ta sẽ đi so sánh ưu – nhược điểm của hai loại chất liệu lợp mái này.
Mái ngói | Mái tôn | |
Ưu điểm | + Có tính thẩm mỹ cao
+ Hiện nay việc lợp mái bằng hệ thống vì kèo, xà gỗ điều này giúp cho quá trình thi công được trở nên dễ dàng hơn + Nhà mái ngói rất mát vào mùa hè và giúp chống nóng hiệu quả + Khả năng chống thấm vô cùng tốt rất phù hợp với lại kiểu khí hậu nhiệt đới |
+ Trọng lượng nhẹ chỉ khoảng 1/10 so với lại chất liệu ngói
+ Quá trình thi công vô cùng dễ dàng, tiết kiệm thời gian và chi phí + Hầu hết mái tôn thì đều có thể lắp đặt với độ dốc đạt chuẩn mà chúng ta không lo vấn đề thấm dột + Nước mưa sẽ không bị ứ đọng và rất dễ thoát + Khá linh hoạt trong quá trình sửa chữa, tháo lắp và thay mới |
Nhược điểm | Chi phí cao hơn với các nguyên liệu khác | + Mái tôn dễ hấp thụ nhiệt gây nóng bức vào mùa hè
+ Tiếng ồn khá lớn khi có mưa, gió + Dễ bị bóp méo và biến dạng khi có tác động mạnh + Thời hạn sử dụng thấp |
Sau khi so sánh xong 2 loại mái này thì chắc chắn chúng ta sẽ có thắc mắc. Nên sử dụng mái ngói hay mái tôn. Thì hiện nay những nhà mặt phố thường làm mái tôn bởi dễ lắp đặt. Thế nhưng tuy nhiên nếu như bạn sở hữu một diện tích rộng rãi. Thì mái ngói là một trong những lựa chọn hàng đầu. Bởi nó vừa giúp mang lại vẻ đẹp truyền thống vừa có vẻ sang trọng, hiện đại của lối sống mới.
Kích thước ngói lợp nhà
Để có thể có được một hệ thống mái nhà đẹp, hài hòa thì với không gian sống thì ta cần phải để ý đến kích thước ngói lợp nhà. Nó đóng vai trò rất quan trọng giúp cho các bạn có thể tính toán được chính xác được số ngói cần là bao nhiêu. Dưới đây là kích thước ngói lợp nhà một số loại thông dụng.
Kích thước ngói Fuji
Ngói Fuji là một trong những thương hiệu hiện khá được ưa chuộng. Ngoài độ bền về cơ học và độ dai va đập cao gấp 16 lần. Thì ngói Fuji còn có độ bền màu trên 30 năm và không bị rêu mốc rạn nứt trong môi trường khí hậu nóng ẩm của Việt Nam. Không những vậy giá ngói Fuji còn vô cùng hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Hiện nay ngói Fuji có 2 dòng ngói chính là ngói sóng và ngói phẳng.
- Kích thước ngói lợp nhà Fuji sóng
+ Chiều dài: 424 mm
+ Chiều rộng: 335 mm
+ Dài sau khi lợp: 363 mm
+ Rộng sau khi lợp: 303 mm
+ Số viên/m2: 9.09 viên/m2
+ Khối lượng/m2: 26kg/m2
- Kích thước ngói lợp nhà Fuji phẳng
+ Chiều dài: 320 mm
+ Chiều rộng: 484 mm
+ Dài sau khi lợp: 250 mm
+ Rộng sau khi lợp: 440 mm
+ Số viên/m2: 9.09/m2
+ Khối lượng 1m2: 30kg/m2
Kích thước ngói bò úp nóc
Ngói bò úp nóc là một trong những vật liệu truyền thống được sử dụng khá nhiều ở các công trình nhà ở, các biệt thự, đình chùa, resot,…
Ưu điểm của mẫu nhà này là có độ bền vĩnh cửu men màu thấm sâu vào bề mặt ngói. Điều này giúp cho ngói sẽ có độ bền tuyệt đối loại trừ được rêu mốc một cách vô cùng tuyệt đối. Màu sắc của ngói thì vô cùng đa dạng giúp phù hợp với nhiều kiểu kiến trúc của mái. Không những vậy nó còn mang lại nét đặc trưng vô cùng tinh tế thanh lịch cho ngôi nhà.
Mẫu ngói này có 3 loại:
+ Ngói bò chữ A
+ Ngói bò chanh đôi
+ Ngói bò nóc đặc
Tên sản phẩm | Kích thước ngói lợp nhà | Cân nặng | Bao nhiêu viên 1m |
Ngói bò chữ A | L258 x H70 x D120 | 1.5kg/viên | 4 viên |
Ngói bò chanh đôi | L177 x H95 x D90 | 0.5kg/viên | 5.5 viên |
Ngói bò nóc đặc | L260 x H140 x D120(mm) | 1.6kg/viên | 4 viên |
Kích thước ngói Thái
Đây là mẫu ngói chất lượng cao được sản xuất theo công nghệ tiên tiến. Quy trình phủ màu được áp dụng theo công nghệ cao. Giúp cho ngói bám màu lâu và luôn bền đẹp theo tháng năm.
Và tùy theo từng mẫu cụ thể mà các bề mặt viên ngói sẽ mang những sắc màu khác nhau. Điều này giúp sẽ tạo nên một vẻ đẹp độc đáo. Mang đến phong cách riêng cho mỗi chủ nhân của ngôi nhà.
Không những vậy ngói Thái còn giúp cho quá trình thoát nước trở nên nhanh chóng hơn. Điều này giúp cho nhà sẽ không bao giờ có hiện tượng thấm dột trong suốt thời gian sử dụng. Mẫu ngói này có khá nhiều ưu điểm nổi bật như vậy thế nhưng giá ngói Thái lại khá rẻ. Đây là một trong những điểm nổi trội giúp thu hút nhiều người sử dụng
Và mẫu ngói này có 2 loại:
+ Ngói thái dạng sóng
+ Ngói thái dạng phẳng
Kích thước ngói lợp nhà Thái dạng sóng
Kích thước ngói trước khi lợp | 420 x 330 mm |
Kích thước ngói sau khi lợp | 360 x 310 mm |
Trọng lượng | 3,8 kg +/-0.2kg/viên |
Độ dốc tối thiểu | 17 độ |
Độ dốc tối ưu | 30 35 độ |
Phần phủ ( chồng mí) tối thiểu | 80mm |
Khoảng cách mè cho phép | 320 340 mm |
Số lượng viên | 9.8 10.2 viên tuỳ theo thiết kế mái và khoảng cách mè |
Kích thước ngói lợp nhà Thái dạng phẳng
Kích thước (phủ bì) | 33 x 42 cm |
Kích thước (sau khi chồng mí) | 30 x 32 cm |
Độ dốc tối thiểu | 25 độ |
Độ dốc tối đa | 40 độ |
Khoảng cách mè | 31 – 33 cm |
Khoảng chồng mí | 09 – 11 cm |
Chiều rộng khả dụng | 30 cm |
Số lượng ngói /m2 | 10 viên/m2 |
Trọng lượng | 5,2 kg/viên |
Trọng tải trên mái | 55 kg/m2 |
Kích thước ngói Viglacera
Ngói Viglacera là một trong những dòng ngói sứ tráng men chất lượng cao. Và được sản xuất trên dây chuyền hiện đại. Điều này giúp đảm bảo nó sẽ có độ bền màu theo thời gian và khí hậu thời tiết của Việt Nam.
Mẫu ngói này là một trong những lựa chọn hoàn hảo cho các thiết kế hiện đại sang trọng và cao cấp. Không những vậy trọng lượng của ngói chỉ bằng 50% so với lại các chất liệu khác trên thị trường. Cũng vì có ưu điểm siêu nhẹ và có thể đạt được kích thước ngói lớn. Do đó nên có thể giảm chi phí lắp đặt kết cấu mái cho gia chủ.
Kích thước ngói lợp nhà Viglacera như sau:
Kích thước | 340 x 200 x 13 mm |
Số lượng | 22 viên/m2 |
Trọng lượng | 2.0+ 0.05 kg |
Độ dốc tối thiểu | > 17 độ |
Độ dốc tối đa | < 90 độ |
Độ dốc tối ưu | 30 độ – 35 độ |
Phần phủ (chồng mí) | Tối thiểu 60 mm |
Độ hút nước | < 6 % |
Thời gian xuyên nước | > 120 phút |
Khoảng cách mè | Xấp xỉ 267 mm |
Kích thước ngói Prime
Như bạn cũng đã biết thì ngói đất sét nung được làm theo phương pháp thủ công truyền thống chính vì vậy cho nên sản lượng không cao, chất lượng không đồng đều. Và trong quá trình lợp thì các viên ngói dễ bị cong, vênh. Sau một khoảng thời gian dài sử dụng thì có thể gây ra tình trạng mọc rêu và dễ bị vỡ.
Chính vì vậy sự ra đời của dòng ngói Prime được xem là vị cứu tinh thay thế cho loại ngói truyền thống. Nó cũng là dòng ngói đất nung thế nhưng ngói Prime được sản xuất trên công nghệ vô cùng tiên tiến. Cùng với đó là quy trình tráng men hiện đại. Giúp có thể cải tiến được chất lượng của viên ngói. Điều này giúp chúng ta có thể khắc phục tối đa được các nhược điểm của ngói đất nung truyền thống.
Ngói Prime có độ bám và độ kết nối khá cao giữa các viên ngói. Điều này tạo thành một tổng thể mái lợp vững chắc. Vì ngói Prime được nung theo công nghiệp chính vì vậy nên giảm được trọng lượng một cách đáng kể. Giúp cho ngói nhẹ hơn và dễ thi công hơn. Đồng thời giảm lực tải đè nặng lên mái từ đó giúp tiết kiệm được rất nhiều chi phí trong xây dựng.
Không những vậy cách lợp ngói sóng Prime cũng khá đơn giản. Nó không mất quá nhiều thời gian và công sức giống như các loại ngói khác.
Hiện nay trên thị trường ngói Prime có 2 loại:
+ Ngói Prime 1 sóng
+ Ngói Prime 2 sóng
Kích thước ngói lợp nhà Prime 1 sóng
Trọng lượng | 3 kg/viên |
Kích thước | 270 x 400 mm |
Số lượng viên mỗi đơn vị xây dựng | 12 viên/m2 |
Cường độ chịu uốn | > 20 N / mm2 |
Độ hút nước | < 3, 5 % |
Phần phủ (chồng mí) | 50 mm |
Khoảng cách mè | xấp xỉ 340 350 mm |
Ngói Prime bao nhiêu viên 1m2 | 9,8 đến 10,2 viên tùy vào thiết kế và khoảng cách mè |
Kích thước ngói lợp nhà Prime 1 sóng
Kích Thước viên ngói | 300 x 400 mm |
Trọng lượng | 2.8 kg |
Cường độ chịu uốn | > 20 N / mm2 |
Độ hút nước | < 3, 5 % |
Độ hút nước | 50 mm |
Phần phủ (chồng mí) | xấp xỉ 340 350 mm |
Khoảng cách mè | |
Số lượng viên/m2 | 11,8 đến 12,2 viên tùy vào thiết kế và khoảng cách mè |
Đó là kích thước ngói lợp nhà thông dụng hay được sử dụng. Rất mong những thông tin đó sẽ đem lại hữu ích cho các bạn.

Là tác giả và đồng thời là CEO công ty TNHH phát triển Mái Nhà Việt. Tôi luôn cố gắng tìm hiểu – nghiên cứu và phát triển hơn nữa những phương án thi công khung kèo thép – mái nhà khung thép lợp ngói công nghệ Nhật Bản tốt nhất cho khách hàng của mình. Cùng hướng dẫn mọi người biết cách đo đạc, tính toán và lên các dự toán cho mỗi công trình của mình. Giúp bạn có một công trình vừa ý. Nhất là đối với nhà lắp ghép khung kèo thép, mái nhà khung thép lợp ngói thuộc thế mạnh của công ty tôi.